Tiếng Việt - Tiếng Hán Việt
Bạch tuộc - Chương ngư
Beo, báo - Báo
Bò - Ngưu
Trâu - Thủy Ngưu (bò nước)
Bọ cạp - Hạt tử
Bọ ngựa - Đường lang
Bướm - Hồ điệp
Cá - Ngư
Cá heo - Hải độn. Độn là con lợn con. Hải độn là lợn biển
Cá kiếm - Kiếm ngư
Cá sấu - Ngạc ngư
Cá mập - Hải sa
Cá đuối - Hải diêu ngư
Cá Ngựa - Hải Mã, Hải là biển, Mã là ngựa, Hải Mã là ngựa biển.
Cá Vàng - Kim Ngư, Kim là vàng, Ngư là cá.
Cá voi - Kình ngư
Cá Voi Xanh - Lam Kình, Lam là màu xanh, Kình là cá voi.
Các loài chim - Cầm
Các loài thú - Thú
Cáo - Hồ. Cũng gọi là Hồ Ly. Ly là con mèo rừng.
Con cáo khôn ngoan, hay nghi nghờ nên sự nghi ngờ cũng gọi là "Hồ Nghi", nghĩa là sự nghi ngờ của con cáo.
Chim - Điểu
Chim bồ câu - Cáp. Dã Cáp, bồ câu rừng không dạy để đưa thư được. Gia Cáp, bồ câu nhà, có thể dạy để làm việc đưa thư.
Chim cánh cụt - Xí Nga, Nga là con ngỗng, Xí là đứng cao lên, Xí Nga là con ngỗng đứng cao lên.
Chim Gõ Kiến - Trác Mộc Điểu. Trác là mổ, Mộc là gỗ, Điểu là chim . Trác Mộc Điểu là chim mổ gỗ.
Chim sẻ - Tước
Chim ưng - Ưng
Chó - Cẩu
Chồn - Hồ, Hồ Ly
Chồn hôi - Dứu, Xú dứu. Xú là mùi hôi.
Chuồn chuồn - Tinh đình
Chuột - Thử
Chuột chù - Bát phụ
Chuột chũi - Yển Thử
Cóc - Thiềm thừ
Công - Khổng tước
Cú mèo - Miêu đầu ưng. Miêu là mèo, miêu đầu là đầu mèo. Miêu đầu ưng là con chim ưng có đầu mèo.
Cua - Giải, Bàng Giải
Cừu, trừu - Miên Dương, Miên là cây bông có sợi để làm sợi bông, Dương là con dê. Miên Dương là con Dê Bông
Dê - Dương
Dơi - Biển bức
Đỉa - Điệt . Cùng gọi là Thủy điệt (đỉa nước).
Đỉa trâu, đỉa lớn - Mã điệt. Mã là ngựa. Mã điệt là đỉa ngựa.
Đom Đóm - Huỳnh Hỏa Trùng, Huỳnh là vàng, Hỏa là lửa, Trùng là con bọ, Huỳnh Hỏa Trùng là con bọ lửa vàng. Cũng gọi là Hỏa Dăng, Hỏa là lửa, Dăng là con ruồi, Hỏa Dăng là con ruồi lửa.
Ếch - Oa. Thanh Oa, con ếch xanh, là con chẫu chuộc. Thanh là màu xanh.
Én - Yến
Yến - Hải yến (én biển)
Gà - Kê
Gà Tây - Hỏa Kê, Hỏa là lửa, Hỏa Kê là gà lửa.
Giun - Nhu Trùng, Nhu là mềm
Giun Đất - Địa Trùng
Gấu - Hùng
Hải Cẩu - Hải là biển, Cẩu là chó, Hải Cẩu là chó biển. Cũng gọi là Hải Báo, Báo là con báo, Hải Báo là con báo biển.
Hải Sâm - Hải là biển, Sâm là củ sâm, Hải Sâm là nhân sâm biển.
Hổ, Cọp - Hổ
Kanguru, chuột túi - Đại Thử
Kiến - Nghĩ
Khỉ - Hầu
Lang - Lang
Lợn, heo - Trư
Lừa - Lư
Lươn - Thiện
Con Lửng mật ong - Mật Hoan, Mật là mật ong, Hoan là con lửng, Mật Hoan là con lửng mật ong.
Mèo - Miêu
Muỗi - Văn
Nai, hươu - Lộc
Tuần lộc - Tuần lộc. Tuần cũng đọc là thuần là hiền lành. Tuần lộc là nai hiền.
Ngỗng - Nga
Thiên Nga - Thiên Nga (ngỗng trời)
Nhện - Chu
Nhím - Hào trư. Hào là gai nhọn, trư là con lợn, con heo. Hào trư là con lợn gai, con heo gai.
Hào trư mao thích - Cái gai của con nhím. Thích là mũi nhọn, mao là lông. Mao thích là cái gai nhọn từ lông của con hào trư.
Ngựa - Mã
Ngựa vằn - Ban Mã, Ban là có vằn, có vạch ngang
Ong - Phong
Quạ - Ô nha
Rùa - Qui
Rùa Biển - Hải Qui
Rắn - Xà. Đằng Xà, đằng là đi trên cao, là bay, Đằng Xà là con rắn bay.
Đằng Vân Giá Vũ là đi trên mây, cưỡi trên mưa, nghĩa là đi trên không. Vân là mây, giá là cưỡi, vũ là mưa.
Rết - Ngô công
Rồng - Long
Ruồi - Dăng. Thương Dăng là ruồi xanh, là con nhặng. Thương là màu xanh.
Sâu, giun - Trùng
Sâu Róm - Mao Trùng, Mao là lông, Trùng là sâu, Mao Trùng là con sâu lông.
Sóc - Tùng Thử. Thử là chuột, tùng là cây thông . Tùng thử là chuột cây thông.
Sói - Lang. Tiếng Anh là "Wolf". Tiếng Pháp là "Loup".
Chó rừng - Sài, tiếng Anh là "Jackal". Tiếng Pháp là "Chacal". Có một số tự điển Hán Việt dịch "Sài" là một loại chó sói.
Vì chó sói và chó rừng gần giống nhau và đều nguy hiểm, có thể tấn công người nên người ta dùng chữ "Sài lang" để chỉ loài hung dữ.
Sứa biển - Thủy mẫu. Sứa biển cũng gọi là Hải Triết. Triết là nọc độc, vết cắn. Hải Triết là nọc độc biển.
Sư tử - Sư
Thỏ - Thố
Thú Ăn Kiến - Thực Nghĩ Thú, Thực là ăn, Nghĩ là con kiến, Thú là con thú.
Tôm - Hà
Tôm hùm - Long hà. Long là rồng. Long hà là tôm rồng.
Ve - Thiền
Vịt - Áp
Vẹt - Anh Vũ
Voi - Tượng
Mới được người giới thiệu đến đây, bài biết hữu ích lắm a, mong bạn làm thêm về sự vật, cây cối
ReplyDeleteĐược một người bạn giới thiệu đến đây đọc, thất vọng khi đanh thời gian với trang vô bổ này
ReplyDeleteM bị xàm l à vô bổ thì ấn vào lm con c j
DeleteNgập mồm chó củam lại, thật ngứa mắt
DeleteChó sói - Sài
ReplyDeleteXin cám ơn
DeleteSói là Lang mà
DeleteNgười ta nói chó rừng bạn ơi
Deletehay rất cần thiết cho mình, chân thanh cám ơn
ReplyDeletethiết nghĩ các từ "cọp" và "beo" đã là từ thuần Việt, tại sao lại thêm các từ "hổ" và "báo" kế bên? Rõ ràng hổ và báo là các từ Hán Việt cơ mà. Nên giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt bằng cách dùng từ thuần Việt nhiều hơn, không nên lạm dụng từ Hán Việt hay ngộ nhận từ Hán Việt là từ thuần Việt.
ReplyDeleteNgười miền Bắc dùng chữ hổ báo, người miền Nam dùng chữ cọp beo. Do thói quen, người mỗi vùng dùng tiếng khác nhau để chỉ cùng một vật, có khi là chữ thuần Việt, có khi là chữ gốc Hán, có khi là chữ gốc Pháp. Người miền Bắc dùng chữ ô tô, người miền Nam dùng chữ xe hơi. Ô tô là xuất phát từ "auto" tiếng Pháp, còn xe hơi là chữ thuần Việt. "Phanh" (xe) là xuất phát từ chữ Pháp "frein". Có nhiều chữ có nguồn gốc chữ Hán hay chữ Pháp đã trở thành tiếng Việt. Các chữ "nhân dân", "đảng", "chính trị", "quốc hội", "cộng sản", "quốc gia", "sơn hà", "chiến tranh", "hòa bình", "từ"... và còn nhiều nữa, đều xuất phát từ chữ Hán. Đó là vì người Hán đô hộ Việt Nam gần 1000 năm. Cũng tương tự như nhiều chữ tiếng Anh có nguồn gốc từ tiếng Pháp vì có thời người Pháp đô hộ người Anh.
DeleteCho e hỏi bọ cạp chuyển sang Hán việt là gì ạ
ReplyDeleteTra trong tự điển thì thấy bọ cạp dịch là 蝎子
DeleteGoogle Translate đọc là Xiēzi, tiếng Việt đọc là "Hiết", cũng có thể đọc là "Yết"
Hạt. ĐỌc Đấu la đại lục 2 sẽ thấy băng bích đế hoàng hạt là 1 con bọ cạp màu xanh
DeleteHạt là con bọ cạp là đúng. Cám ơn bạn Hiếu. Còn trong tự điển nào đó đọc là "hiết" là chữ người Việt chẳng bao giờ dùng.
DeleteHạt Tử
DeleteTrước 75 các dịch giả võ hiệp chuyển âm bọ cạp là "khiết", nên có bộ truyện "xà khiết mỹ nhân". Bây giờ đọc truyện tiên hiệp thấy chuyển âm là "hạt".Có khi ngươiè Tàu tuỳ theo từng vùng, từng tiếng nói, mà có cách gọi con bọ cạp khác nhau chăng ? Truyện chưởng trước 75 của Hương Cảng, Đài Loan. Còn truyện "tiên hiệp" của CHNDTQ.
DeleteCho hỏi hán bạt là con gì nhỉ
DeleteCon Rết thì gọi sao nhỉ ?
ReplyDeleteCon rết - Ngô công
Deletevậy cho e hỏi "độg vật" là gì ạ
DeleteĐộng Vật, là nhưng con vật di động, nghĩa là các con vật sống. Động Vật là tiếng Hán Việt rồi.
Deletevớ vẩn, ko có tiếng Hán Việt mà chỉ có từ Hán Việt của Tiếng Việt.
DeleteBài viết rất hay, hy vọng bạn có thể cho ra thêm nhiều từ Hán Việt và giải nghĩa như vậy nữa ạ!
ReplyDeleteCho em hỏi cá voi là gì ạ
ReplyDeleteCám ơn câu hỏi. Sẽ thêm vào danh sách này "Cá voi - Kình ngư".
DeleteKình Ngư
DeleteVậy kình địch là gì?
DeleteTra trong Google Translate thì cá voi là 鯨魚 Jīngyú. Chữ Jīngyú đọc theo âm tiếng Việt là "Kình Ngư". Theo cách dùng của người Việt xưa nay thì "Kình Ngư" để chỉ loài cá lớn ngoài biển. Trong thơ văn dùng chữ "Kình Ngư" thì chỉ biết là cá lớn chư không biết hình thù ra sao. Không biết người Trung Quốc có chữ gì khác để gọi cá voi hay không.
ReplyDeleteTra trong tự điển cổ xưa của ông Đào Duy Anh thì chữ "Kình" 鯨 là "Loài cá voi". Khi tra trong Google Translate chỉ riêng chữ Kình 鯨 thì cũng được dịch là "Cá Voi". Còn "Ngư" có nghĩa là "Cá".
DeleteThì ra câu nói của bà Triệu: "Tôi chỉ muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp bằng sóng dữ, chém cá kình ngoài biển Đông...". Cá kình tức là cá voi.
DeleteNgười ta gọi là Tính từ chứ không phải Tĩnh từ đâu ad ạ
DeleteCám ơn bạn Tuệ Đức.
DeleteCon nhím là gì ạ có phải là chư hào ko ạ
ReplyDeleteCon nhím là "hào trư". Hào là gai nhọn, trư là con lợn, con heo. Hào trư là con lợn gai, con heo gai.
DeleteCám ơn bạn đã góp ý kiến với con nhím.
DeleteChuột chũi là gì vậy ad
ReplyDeleteChuột chũi - Chí
DeleteÔ Nha - Con Quạ
ReplyDeleteTích Dịch - Thằn Lằn
Yển Đình - Tắc Kè Hoa
Kình Ngư - Cá Voi
Hạt Tử - Bò Cạp
Chu Châu ( Thiên Thù) - Nhện /Nhện độc
Thiên Cáp - Chim Bồ Câu
Ma Tước - Chim Sẻ
Kiếm Ngư - Cá Kiếm
Thiên Long - Rồng
Phượng Hoàng - phụng
Thố - Thỏ
Quy - Rùa
Biển Bức (Biển Phúc/Thiên Phúc)-Dơi
Sài Lang - Chó Sói
Thương Dăng-ruồi
Đằng Xà - Rắn
Hồ Điệp - bướm
Thủy Mẫu - Sứa Biển
Kim Thiền - Ve Sầu
Tùng Thử -Sóc
Hoán Hùng- gấu mèo
Ngô Công - Rết
Thiềm Thừ -cóc
Thanh Oa -ếch
Khổng tước - công
Ưng - Chim ưng
Miêu đầu Ưng -cú mèo
Cám ơn bạn đã đóng góp rất nhiều từ.
DeleteGấu trúc là gì vậy
DeleteGấu Trúc tiếng Hán Việt là Hùng Miêu. Miêu là con mèo, Hùng là con gấu. Hùng Miêu là con mèo gấu, phải chăng là con mèo trông giống như con gấu?
DeleteMình có đọc truyện mà Gấu trúc tên Hán Việt gọi là Thực Thiết Thú
DeleteThực Thiết Thú là Con Thú Ăn Sắt. Thiết là sắt, Thực là ăn, có lẽ vì con gấu này ăn măng và lá cây là những thứ cứng, khó nhai. Người Trung Quốc còn gọi gấu này với hàng chục tên khác nhau.
DeleteCho mình hỏi Trừng linh, Quyến linh là giống linh dương gì được không ạ?
DeleteQuyến Linh là một loại Linh Dương. Theo khoa học người ta phân ra 8 loại linh dương. Trừng Linh có thể là một trong các loại linh dương. Các loại linh dương có: Quyến Linh, Mã Linh, Cửu Linh, Vi Linh, Tạng Linh, Linh Dương, Linh Dương Impala, Linh Dương Xám Sừng Ngắn.
Deleteblog của bạn rất hữu ích .Thank you!
ReplyDeleteĐại bàng là gì ạ
ReplyDeleteĐại bàng là con chim lớn, đại là lớn, bàng là rộng đại bàng là con chim lớn có cánh rộng có người bảo đó là chim ưng. Đại bàng đã là tiếng Hán Việt rồi thì tiếng Hán cũng là đại bàng.
Deleteđại bàng từ Hán Việt là bằng, trong sơn hải kinh có truyền thuyết côn bằng, côn là con cá lớn, nuốt vạn vật mà lớn, lớn lên hoá bằng, giương cánh trời cao.
Deletetruyện Thạch Sanh có kể Thạch Sanh xuống hang cứu công chúa, hang này là hang chim bằng, chú giải của truyện viết rằng: chim bằng là chim đại bàng
DeleteCông Ty Thu Mua Phế Liệu Giá Cao TOÀN QUỐC chuyên thu mua các loại phế liệu tận nơi tại nhà, công ty, xưởng sản xuất. Thu mua phe lieu đồng,sắt, nhôm, chì, kẽm, tôn cũ, thiếc, gang, mũi khoan, thép gió, hợp kim, bạc phế liệu, phế liệu sắt, inox, thiết bị điện tử, vải …tại Hà Nội, Đà Nẵng, thu mua phế liệu tại TPHCM, Đồng Nai, Bình Dương, Vũng Tàu, Long An và 31 tỉnh thành trên cả nước với số lượng lớn.
ReplyDeleteTrụ sở chính: 186 Quốc Lộ 1A – P. Bình Hưng Hòa – Q. Bình Tân – TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 096 341 25 21 - 0932 061 845
http://phelieu.pro/
cho mình hỏi con 'hoàng bì tử ' là con gì nhể
ReplyDeleteHoàng là màu vàng, bì là da, tử là con gì hay là người nào đó. Hoàng bì tử là con thú có da màu vàng. Đó là một loài giống như chồn có lông vàng
DeleteCho mình hỏi chó cảnh tiếng hán việt gọi là gì ạ
ReplyDeleteThật tình là cũng không biết chó cảnh tiếng Hán Việt là gì.
DeleteKhuyển kiễng
Deleteủa nghe hay đấy bạn ạ hiii
ReplyDeletetôi là một thần tượng yêu game và đã làm rất nhiều game. rất vui được làm quen với mội người
game đổi thưởng uy tín
game nổ hũ
game bài slot đổi thưởng
làm cavet xe uy tín
kangaroo là Đại Thử (con chuột túi), đại ở đây là chữ (袋)nghĩa là cái túi, không phải (大) nghĩa to, lớn
ReplyDeleteCám ơn bạn đã sửa cái sai.
DeleteBọ rùa là gì vậy anh
ReplyDeleteBọ Rùa là Biều Trùng 瓢蟲, Biều là bầu, là tròn, trùng là con bọ. Biều Trùng là Bọ Tròn.
DeleteAnh ơi còn con Cò thì sao ạ?
ReplyDeleteQuán 鹳
DeleteLong miêu là con gì vậy ạ ?
ReplyDeleteLong Miêu: Long là con rồng, miêu là con mèo. Long Miêu là con mèo rồng. Con mèo rồng không phải là con vật có thật mà chỉ là con vật đặt ra trong trò chơi.
DeleteBạn ơi Dạ Hiêu có phải là con Cú ko ạ? Mình xem thấy có chỗ dịch vậy
ReplyDeletePhải chăng đó là chữ Dạ Điểu? Điểu là chim, Dạ là ban đêm. Dạ Điểu là loài chim ăn đêm. Con cú là loài chim đi săn mồi ban đêm.
DeleteCho tôi hỏi sói trắng nhỏ hán việt gọi là gì ạ
ReplyDeleteTiểu bạch lang, chắc vậy
DeleteTiểu Bạch Lang, tôi cũng nghĩ như thế.
ReplyDeletebạn ơi cho mình hỏi, mình nghe được câu "nhất phẩm huyền hồ, nhị phẩm điêu, tam phẩm hồ điêu" không biết có nghĩa là gì nhỉ? mình tìm trên google mãi không ra được =(((
ReplyDeleteHuyền Hồ là loại dược thảo có tác dụng điều hòa kinh nguyệt. Phải chăng Điêu và Hồ Điêu cũng là tên loại cây cỏ dùng làm thuốc?
DeleteHữu ích lắm, thích cho người viết tiểu thuyết
ReplyDeletecho mình hỏi gấu là gì vậy ạ
ReplyDeleteGấu là Hùng. Món bàn tay gấu gọi là Hùng Chưởng. Chưởng là bàn tay. Đánh một chưởng là đánh một bàn tay.
DeleteCho mình hỏi con cá lóc với con ốc gọi là gì vậy?
ReplyDeleteCá Lóc: Hắc Ngư
DeleteCon Ốc: Oa
Cảm ơn nhaaaa :>
DeleteChồn cáo cũng còn gọi là "điêu". Áo lông điêu là áo lông ....chồn !
ReplyDeleteđiêu là chồn cáo là hồ, ly thôi
DeleteChim cánh cụt thì sao ạ
ReplyDeleteChim cánh cụt: Xí Nga, Nga là con ngỗng, Xí là đứng cao lên. Xí Nga là con ngồng đứng.
Deletecho hỏi con lửng là j vậy
ReplyDeleteThật tình cũng không biết con lửng là con gì nên cũng không biết tiếng Hán Việt gọi là gì. Con này có còn tên nào khác không?
Deletechắc bạn ý nói con lửng ấy ad ơi :v
Deletelửng thuộc chồn nên gọi là điêu cũng đc
DeleteLửng là hoan
Deletecho em hỏi con mao có phải con chuột ko ạ hay chữ 'mao' ko có nghĩa :v
ReplyDeleteMao là con chuột nhưng chữ mao là đọc từ tiếng Anh "mouse". Trong tiếng Anh, "mouse" là con chuột, nếu là số nhiều, nhiều con chuột thì là chữ "mice" (mai sờ).
Deletemao là lông loài thú, vũ là lông loài chim
Deletecon mao là con cặc nha bạn
ReplyDeleteĐó là chửi thề
DeleteCon đó là thô tục
DeleteCon lửng mật ong tiếng Hán Việt gọi là Mật Hoan. Mật là mật ong, Hoan là con lửng. Mật Hoan là con lửng mật ong.
ReplyDelete''dang rộng đôi cánh'' tiếng hán việt là gì ạ
ReplyDeleteDang Rộng Đôi Cánh có thể nói là "Trương Khai Xí Bàng". Trương là dơ lên, Khai là mở, Xí là cánh, Bàng là rộng.
DeleteSong Dực Bàng Khai
Delete''nhẹ tự lông hồng'' là gì ạ
ReplyDeleteNhẹ Tựa Lông Hồng = Khinh Vu Hồng Mao. Khinh là nhẹ, Vu là bay, Hồng là con chim hồng, Mao là lông. Khinh Vu Hồng Mao là nhẹ như lông con chim hồng bay qua. Cây này được dùng trong câu trong Chinh Phụ Ngâm "Gieo Thái Sơn nhẹ tựa hồng mao". Đây là ý lấy từ câu nói là mạng sống của mình là quan trọng, là nặng, nhưng cũng có lúc mình xem nó nhẹ như lông hồng. Ý nói mạng sống của người ta ai cũng xem là trọng, là nặng nhưng khi cần hy sinh cho đất nước thì xem mạng sống mình nhẹ như lông hồng. Ý nói là không tiếc mạng sống của mình khi phải hy sinh cho đất nước.
DeleteCho em hỏi Cá chim trong Hán Việt gọi như thế nào vậy ạ?
ReplyDelete鲳鱼 /chāng yú/ Cá chim - Xương Ngư
DeleteXương là cá chim không phải là bộ phần
Delete*bộ phận*
DeleteTrang blog của bạn đẹp quá!
ReplyDeleteÀ, sẵn bạn cho mình hỏi "cương thường biến họa" là gì? Mình cảm ơn!
ReplyDeleteCho mình hỏi "con hạt" trong Hán Việt gọi như thế nào vậy?
ReplyDeleteCon hạc
DeleteCho em hỏi con sứa Trong Hán Việt gọi là gì ạ?
ReplyDeleteThủy Mẫu
DeleteCám ơn trang web của bạn. Rất hữu ích.
ReplyDeleteCon lươn là gì vậy ạ
ReplyDeleteMan ngư
DeleteCon nhum biển là gì ạ
ReplyDeleteNhum Biển, Nhím Biển: Hải Đảm 海 膽
DeleteSao biển với nhím biển là gì vậy bạn?
ReplyDeleteSao Biển: Hải Tinh 海 星
DeleteNhím Biển: Hải Đảm 海 膽
DeleteGóp ý nhỏ là không tồn tại Tiếng Hán Việt mà chỉ có từ Hán Việt là từ mượn Tiếng Việt
ReplyDeleteCho hỏi chim cút tiếng Hán Việt?
ReplyDeleteChim Cút: Am Thuần 鵪 鶉
DeleteThố là con thỏ.. Ngọc Thố là thỏ ngọc còn Xích Thố là thỏ gì?
ReplyDeleteXích Thố là tên con ngựa của Quan Vân Trường. Xích là màu đỏ. Con ngựa này toàn thân màu đỏ. Còn Thố có lẽ người ta gọi như vậy chứ không liên quan gì đến con thỏ. Có loài ngựa gốc từ Turmekistan khi chạy toát mồ hôi đỏ được người ta gọi là Hãn Huyết Bảo Mã. Phải chăng đó là loại ngựa này?
DeleteCho mình hỏi tý Cát Cùng là con gì vậy
ReplyDelete"Cùng" là con dế. "Cát" có nghĩa là tốt. Chữ Cát Cùng ở trong truyện gì?
ReplyDeleteTruyện tiên nghịch
ReplyDeleteCon Cát Cùng nó làm gì ở trong truyện đó? Nó là điều tốt hay điều ác?
ReplyDeleteyalova evden eve nakliyat
ReplyDeletetunceli evden eve nakliyat
giresun evden eve nakliyat
ağrı evden eve nakliyat
van evden eve nakliyat
JVİİ7
968E4
ReplyDeleteParibu Güvenilir mi
Çorum Lojistik
Karapürçek Parke Ustası
Bayburt Şehirler Arası Nakliyat
Ardahan Lojistik
Nevşehir Evden Eve Nakliyat
Gümüşhane Lojistik
Giresun Lojistik
Muş Şehirler Arası Nakliyat
13CB3
ReplyDeleteTokat Evden Eve Nakliyat
Bone Coin Hangi Borsada
Antalya Lojistik
Kırşehir Parça Eşya Taşıma
Batman Evden Eve Nakliyat
Gümüşhane Şehir İçi Nakliyat
Big Wolf Coin Hangi Borsada
Muğla Lojistik
Lbank Güvenilir mi
B9B7D
ReplyDeleteÇankırı Evden Eve Nakliyat
Ünye Boya Ustası
Silivri Fayans Ustası
Sakarya Lojistik
Bayburt Şehirler Arası Nakliyat
Gölbaşı Fayans Ustası
Ünye Halı Yıkama
Bitlis Evden Eve Nakliyat
Ünye Çekici
ECBC6
ReplyDeleteMardin Şehir İçi Nakliyat
Artvin Şehir İçi Nakliyat
Yozgat Evden Eve Nakliyat
Çerkezköy Sineklik
Muş Şehirler Arası Nakliyat
Giresun Şehir İçi Nakliyat
Elazığ Lojistik
Manisa Lojistik
Çerkezköy Kurtarıcı
C4A97
ReplyDeleteKilis Lojistik
Bayburt Şehirler Arası Nakliyat
Bursa Parça Eşya Taşıma
Çanakkale Şehir İçi Nakliyat
Iğdır Parça Eşya Taşıma
Antep Parça Eşya Taşıma
Konya Parça Eşya Taşıma
Edirne Parça Eşya Taşıma
Ordu Şehir İçi Nakliyat
con đom đóm là tên gì vậy bạn
ReplyDeleteCon đom đóm - Hoả dăng (Tiếng Anh: Firefly): Hoả là ngọn lửa, dăng là con ruồi => Hoả dăng là con đom đóm (Ruồi lửa) là một con bọ phát sáng
DeleteHay đom đóm là hỏa huỳnh trùng
Delete13D90
ReplyDeleteKripto Para Çıkarma Siteleri
Bitcoin Kazma
Binance Hesap Açma
Bitcoin Kazanma Siteleri
Bitcoin Nasıl Çıkarılır
Mexc Borsası Güvenilir mi
Binance Madencilik Nasıl Yapılır
Coin Oynama
Binance Komisyon Ne Kadar
A589A
ReplyDeletebinance referans kodu
binance referans kodu
referans kimliği nedir
binance referans kodu
resimli magnet
resimli magnet
resimli magnet
binance referans kodu
referans kimliği nedir
B60EE
ReplyDeletekayısı sabunu
bingx
biberiye sabunu
defne sabunu
bitcoin giriş
4g proxy
bitexen
deve sütü sabunu
paribu
7F423
ReplyDeleteen düşük komisyonlu kripto borsası
mobil proxy 4g
btcturk
kripto para nereden alınır
en iyi kripto para uygulaması
bitexen
kripto para telegram
canlı sohbet odaları
binance ne demek
A1C3B
ReplyDeletemexc
sohbet canlı
canlı sohbet ücretsiz
aax
paribu
bitrue
btcturk
kripto para telegram
bybit
cho mình hỏi chim gõ kiến thì tiếng Hán Việt là gì ạ?
ReplyDeleteChim Gõ Kiến: Trác Mộc Điểu, Trác là mổ, Mộc là gỗ, Điểu là chim . Trác Mộc Điểu là Chim Mổ Gỗ.
DeleteRùa biển - Hải quy
ReplyDeleteGiun đất - Địa trùng: Địa là đất
Sâu bướm, sâu róm, sâu lông - Mao trùng: Mao là lông, trùng là con sâu => Mao trùng là sâu lông.
Đom đóm - Hoả dăng: Tiếng Anh: Firefly: Hoả là ngọn lửa, dăng là con ruồi => Hoả dăng là đom đóm (Ruồi lửa)
Gà Tây - Hoả kê: Kê là con gà => Hoả kê là gà Tây (Gà lửa)
Cám ơn rất nhiều
DeleteCá vàng - Kim ngư: Kim là vàng (Gold), ngư là con cá.
ReplyDeleteThú ăn kiến - Thực nghĩ thú: Thực là ăn, nghĩ là con kiến, thú là thú.
Cám ơn. Sẽ thêm vào danh sách.
DeleteHải cẩu - Chó biển.
DeleteCá ngựa - Hải mã (Tiếng Anh: Seahorse): Hải là biển, mã là con ngựa => Hải mã là cá ngựa (Ngựa biển).
Hải sâm - Nhân sâm biển.
Cá mập voi - Kình sa: Kình là cá voi, sa là cá mập.
ReplyDeleteCá voi xanh - Lam kình: Lam là xanh dương, kình là cá voi
Cho mình hỏi con hươu có từ hán việt là gì ạ
ReplyDeleteHươu và nai đều gọi là Lộc. Chỉ có người Việt mới gọi phân biệt. Hươu là một loại nai khác.
DeleteCòn “Trướng cảnh lộc” là con gì?
ReplyDeleteHươu cao cổ là Trường Cảnh Lộc . Lộc là con hươu, Cảnh là cái cổ, Trường là dài. Trường Cảnh Lộc là hươu cổ dài.
DeletePhải là hươu cao cổ không?
ReplyDeleteCá mặt trăng - Nguyệt ngư: Nguyệt là mặt trăng, ngư là con cá
ReplyDeleteChuột chũi là yển thử không?
ReplyDeleteĐúng thế.
DeleteHồng hạc - Hạc đỏ: Hồng là màu đỏ, hạc là con hạc.
ReplyDeleteBọ cánh cứng - Giáp trùng: Giáp là áo giáp, trùng là con bọ => Giáp trùng là bọ cánh cứng (Bọ áo giáp)
ReplyDeleteKo liên quan lắm nhưng SĂN MỒI trong tiếng Hán Việt là gì ạ
ReplyDeleteSăn Mồi có thể nói là Đả Liệp hay Điền Liệp. Liệp là săn. Đả là đánh . Điền là ruộng, là bãi rộng.
Delete