Thursday, October 25, 2018

Một số tiếng Hán Việt liên quan đến ăn uống


Tiếng Việt - Tiếng Hán Việt

Ăn – Thực
Bát Trân – Tám món ăn quí . Bát là tám, trân là quí báu . Tám món đó là gan rồng, tủy phượng, thai con báo, đuôi cá gáy, chả thịt cú, môi đười ưoi, bàn tay gấu, gân chân con heo con.
Bếp, nhà bếp - Trù
Bột mì - Miến. Vì mì làm bằng bột mì nên cũng gọi là Miến.
Bún, mì – Miến
Cá – Ngư
Cá trôi – Hoàn
Cá diếc – Tức
Cam (quả cam) – Cam
Cám – Cám
Canh – Canh
Chanh (quả chanh) - Chanh
Cau (quả cau) – Lang
Cay – Lạt
Cháo – Chúc
Chiên, xào – Cháo
Chín (trái cây chín) – Thục
Vị chua - Toan
Cơm – Phạn, Ăn Cơm – Thực Phạn, người Hoa ở Việt Nam thường nói là Xực Phàn
Củ cải – Bặc
Da - Bì
Dưa - Qua
Đậu, đỗ - Đậu
Đậu phụ, tàu hủ - Đậu phụ
Đồ Ăn – Thực Phẩm
Hồng (quả hồng) – Thị
Gạo – Mễ
Gan (lá gan trong bụng) – Can
Gân – Cân
Khoai - Vu
Lò - Lư
Lúa – Cốc
Măng – Duẫn
Mật (quả mật trong bụng) – Đảm
Quả mận – Lý
Mặn - Hàm
Mì – Miến, Mì Xào tiếng Hán là Cháo Miến, người Quảng Đông đọc là Chao Mên.
Mía – Giá
Mít (quả mít) – Nại
Muôi (cái muôi, cái vá) – Chủy
Muối - Diêm
Quả mơ – Mai
Nấu – Chứ
Nồi - Oa
Nước – Thủy
Nước sôi, nước nóng - Thang. Thang Dược là một món thuốc được nấu ra. Dược là thuốc. Thang thuốc, vì thuốc ngày xưa phải nấu từ các món dược phẩm khô nên một món thuốc để uống gọi là thang thuốc.
Thịt – Nhục
Thận, cật – Thận
Trái, quả - Quả
Quýt – Quất
Rau – Thái
Ruột - Tràng
Rượu – Tửu

  • Tửu Bảo – Người phục vụ khách trong quán rượu
  • Tửu Điếm – Quán bán rượu . Điếm là căn nhà nhỏ.
  • Tửu Đồ - Bọn người thích uống rượu
  • Tửu Gia – Nhà bán rượu . Gia là nhà
  • Tửu Giới – Điều qui định không uống rượu . Giới là ngăn cản
  • Tửu Khách – Người hay uống rượu
  • Tửu Lệnh – Lệnh ra trong bàn tiệc uống rượu
  • Tửu Lực – Sức uống rượu
  • Tửu Lượng – Khả năng uống được rượu nhiều hay ít
  • Tửu Nhập Ngôn Xuất – Rượu vào lời ra
  • Tửu Quán – Quán bán rượu
Sen (hoa sen) - Liên
Thịt –Nhục
Trà, chè - Trà
Uống - Ẩm
  • Ẩm Thực – Uống và ăn
  • Ẩm Trác – Cái uống và miếng ăn.
  • Nhất ẩm nhất trác giai tiền định - Cái uống miếng ăn tất cả được định từ trước. Câu này có nghĩa là cuộc đời người ta có số mệnh được định trước, từ cái ăn, cái uống là việc nhỏ nhặt cũng được định trước bởi số mạng. Giai là tất cả, khắp cả.

Vải (quả vải) – Lệ, Lệ Chi
Xôi - Xuy

Minh Đức

Xem thêm:

Tên một số con vật bằng tiếng Hán Việt

Chữ Hán Việt về thiên nhiên

Một số chữ Hán Việt có liên quan đến cơ thể



9 comments: