Sunday, March 1, 2020

Chữ Hán Việt về thiên nhiên


Dưới đây là một số từ ngữ Hán Việt có liên quan đến thiên nhiên:

Biển - Hải, Dương cũng là Biển.
Cành cây - Chi
Cầu - Kiều
Cây, gỗ - Mộc
Cây cối - Thụ, Thụ cũng là trồng cây
Cỏ - Thảo


Bạc - Ngân
Bụi - Trần
Phong Trần - Gió và Bụi, ý chỉ hoàn cảnh cực khổ.
Bùn - Nê
Đá - Thạch
Đất - Thổ, Địa
Đêm - Dạ
Đường - Lộ, Đạo cũng là Đường .
Địa Đạo - Con đường đi ngầm dưới đất
Gió - Phong
Hồ nước - Hồ
Hoa, bông - Hoa
Lá - Diệp
Kim Chi Ngọc Diệp: Cành Vàng Lá Ngọc, chỉ người con gái nhà sang trọng, phú quí.
Mặt trời - Nhật, Nhật cũng là Ngày, Nhật cũng là Ban Ngày, Dương cũng là Mặt Trời
Mặt trăng - Nguyệt, Nguyệt cũng là Tháng
Mây - Vân
Mưa - Vũ
Núi - Sơn
Nước - Thủy
Quả, trái cây -: Quả
Rừng - Lâm
Ruộng - Điền
Sông - Hà, Giang
Suối - Tuyền
Trời - Thiên
Tường - Bích
Vàng - Kim, Kim cũng là đồ băng sắt
Vườn - Viên
Điền Viên: Ruộng và Vườn . Vui thú Điền Viên, vui thú ruộng và vườn, ý nói không còn làm việc nữa, về quê nghỉ ngơi.

Truyện Kiều tả sắc đẹp của Thúy Kiều:

Làn thu thủy, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh

Thu thủy: nước hồ mùa thu. Ý nói Thúy Kiều có cặp mắt sáng, long lanh như nước hồ mùa thu.

Xuân sơn: núi mùa xuân. Trong mùa đông, các cây đã rụng hết lá, đến mùa xuân các lá non bắt đầu mọc ra. Đứng xa, nhìn các ngọn núi mùa xuân phủ đầy cây mọc lá non trông rất tươi đẹp. Ý nói vẻ mặt Thúy Kiều tươi tắn, xinh đẹp.

Màu sắc:

Đen - Hắc
Đỏ - Hồng
Xanh da trời - Thanh
Xanh lá cây - Lục
Trắng - Bạch
Vàng - Hoàng



Minh Đức


Xem thêm:


Tên một số con vật bằng tiếng Hán Việt


Một số tiếng Hán Việt liên quan đến ăn uống

 

Một số chữ Hán Việt có liên quan đến cơ thể


10 comments: